Mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài mới 2021
Hiện nay, thị trường nhà ở dùng để cho người nước ngoài thuê đang trở nên rất “hot” bởi lẽ khi người nước ngoài thuê nhà, chủ nhà sẽ được cho thuê với giá thuê cao hơn so với cho người trong nước thuê. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn không biết hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài sẽ cần những nội dung gì để thỏa mãn quyền lợi đôi bên mà không gây ra xung đột? Vậy bạn hãy đọc ngay bài viết dưới đây để cùng tìm ra lời giải nhé!
1/ Hợp đồng cho thuê nhà là gì?
Hợp đồng thuê nhà là thỏa thuận dân sự (có công chứng) giữa bên cho thuê và người đi thuê nhà. Theo đó, hợp đồng thuê giúp đảm bảm quyền và nghĩa vụ của đôi bên. Nhìn chung, hợp đồng thuê nhà có những nội dung chính như thông tin căn hộ, mục đích sử dụng, các điều khoản liên quan về tiền thuê, thời hạn hợp đồng, chi phí phát sinh khác. Thêm vào đó, hợp đồng sẽ có những bổ sung các điều khoản chấm dứt hay gia hạn hợp đồng hoặc đền bù.
2/ Các lưu ý khi thành lập hợp đồng cho thuê với người nước ngoài
Lưu ý dành cho bên cho thuê và bên đi thuê
+) Những quy định chung
Căn cứ vào Luật nhà ở 2014 về các điều kiện dành cho bên cho thuê nhà và bên đi thuê nhà như sau:
- Đối với bên cho thuê nhà: Bạn phải là chủ sở hữu hoặc là người được chủ sở hữu uỷ quyền hợp pháp. Đối với những cá nhân cho thuê nhà, bạn cần phải đảm bảo đủ năng lực dân sự. Còn đối với tổ chức cho thuê nhà phải có đủ tư cách pháp nhân theo quy định của luật.
- Đối với bên thuê nhà: Nếu bạn đang sinh sống ở nước ngoài thì phải chứng minh được mình có thể giao dịch tại Việt Nam. Luật không yêu cầu bạn phải đăng ký tạm trú hay thường trú. Nhưng bạn phải thuộc một trong những đối tượng được phép thuê nhà tại Việt Nam.
+) Quy định dành cho người nước ngoài khi thuê nhà tại Việt Nam
- Người nước ngoài phải là cá nhân. Hoặc tổ chức được phép công tác, lưu trú tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên.
- Nếu bạn là người Việt Nam nhưng đang sinh sống tại nước ngoài. Thì cần theo như quy định mà JinJoo Home đã đề cập bên trên. Đó là phải thuộc diện được phép thuê hay sở hữu nhà tại Việt Nam.
- Nếu là tổ chức nước ngoài thuê nhà: Thì phải dựa vào quy định của nơi đăng ký kinh doanh doanh nghiệp.
Lưu ý dành cho nhà ở
Tương tự, Luật nhà ở cũng có những quy định riêng biệt dành cho nhà/căn hộ cho thuê. Cụ thể như sau:
- Nhà ở có chứng nhận quyền sở hữu theo quy định pháp luật.
- Nhà ở phải hợp pháp, không nằm trong diện bị tranh chấp, kiện tụng, khiếu nại hoặc đã hết thời gian sử dụng
- Nhà ở không bị dính quy hoạch, nghĩa là nhà ở đó không nằm trong danh sách quy hoạch hay bị thu hồi, giải tỏa
- Quan trọng nhất, nhà cho thuê phải đảm bảo chất lượng, an toàn cho người thuê nhà. Nhà phải được trang bị hệ thống điện, nước sinh hoạt ổn định. Khu vực xung quanh cần đảm bảo vệ sinh và an toàn an ninh.
Lưu ý khi khai báo tạm trú cho người nước ngoài thuê phòng/căn hộ
Đây là một trong những bước quan trọng nhất khi cho người nước ngoài thuê căn hộ. Ngoài việc kiểm tra xem khách thuê có thuộc một trong những diện được phép thuê nhà hay không. Chủ nhà cần kê khai tạm trú tạm vắng cho người nước ngoài tại phường của mình. Những giấy tờ cần thiết, bao gồm:
- Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng tại địa phương.
- Hợp đồng thuê nhà chính thức.
- Hộ chiếu/visa của người nước ngoài thuê nhà. Lưu ý là phải còn thời hạn bạn nhé!
- Giấy tờ chứng minh người nước ngoài được lưu trú hợp pháp tại Việt Nam. Luật yêu cầu phải từ 6 tháng trở lên mới được phép thuê nhà.
- Giấy đăng ký an ninh trật tự.
- Chứng minh nhân dân của chủ nhà.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Lưu ý về hợp đồng thuê nhà
Ngoài việc chỉ ra quyền và nghĩa vụ của các bên. Hợp đồng thuê nhà cần phải đảm bảo được những điều kiện sau:
- Đối với cá nhân cho thuê nhà, hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 6 tháng trở lên. Bạn cần phải tiến hành công chứng. Còn đối với những tổ chức cho thuê nhà thì không cần công chứng đối với những hợp đồng ngắn hạn.
- Các bên chỉ giao dịch bằng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng (VND). Trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật sẽ không giải quyết cho những hợp đồng sử dụng ngoại tệ khác.
Các loại thuế cho thuê nhà mà bên cho thuê nhà cần phải nắm
Trong trường hợp cho người nước ngoài thuê nhà. Hợp đồng cho thuê được xếp vào diện kinh doanh, nên người cho thuê sẽ phải nộp một số loại thuế theo pháp luật quy định. Trong đó, thuế giá trị gia tăng (GTGT) đói với nhà ở/văn phòng cho thuê 10% và các loại thuế khác tính theo quy định luật pháp nước.
3/ Tham khảo mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê
Dưới đây là một mẫu hợp đồng cho người nước ngoài thuê mà Địa Ốc 5 Sao muốn giới thiệu cho bạn, bạn có thể cân nhắc sử dụng mẫu hợp đồng này nếu phù hợp với nhu cầu của bạn nhé!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Hợp đồng này được lập và ký tại Hà Nội, ngày …….. tháng …. năm 20…..- giữa các bên có tên dưới đây:
BÊN CHO THUÊ NHÀ:
– Họ tên:………………………………………. Sinh năm:………………………………..
– CMND số :…………………….. cấp ngày…………………. tại………………….
– Thường trú:…………………………………………………………………………………………
– Là chủ sở hữu căn nhà số:……………… căn cứ theo các chứng từ sở hữu đã được cơ quan thẩm quyền cấp, gồm:
* Bản vẽ do Phòng QLĐT……. lập ngày………….
* Hợp đồng mua bán nhà ngày……………….. lập tại…………
* Tờ khai trước bạ số……………………. ngày…………….
Sau đây sẽ được gọi là Bên A.
BÊN THUÊ NHÀ:
– Họ tên:……………………………. Sinh năm:………………………………………
– Quốc tịch:…………………………….
– Hộ chiếu số:
Sau đây sẽ được gọi là Bên B.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê nhà với nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ căn nhà số…………………. với diện tích sử dụng là …m2.
1.2. Mục đích thuê nhà:……………………………………………………………………………….
ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
2.1. Thời hạn thuê nhà là………………………… được tính từ ngày……………….
2.2. Sau khi hết hạn hợp đồng, tùy theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thỏa thuận về mức tăng tiền thuê cho hợp đồng kế tiếp.
2.3. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hoặc chấm dứt.
2.4. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 01 tháng.
ĐIỀU 3: GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1. Giá thuê nhà là:………………………………………………………..
3.2. Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán mỗi tháng một lần vào ngày……………. dương lịch hàng tháng.
3.3. Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê nhà sau 03 (ba) tháng thì hợp đồng thuê này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng, Bên B phải giao lại cho Bên A toàn bộ căn nhà và các trang thiết bị của căn nhà theo tình trạng ban đầu.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
4.1. Trách nhiệm Bên A:
4.1.1. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng đạt hiệu quả.
4.1.2. Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).
4.1.3. Bồi thường mọi thiệt hại về vật chất gây ra cho Bên B trong trường hợp nhà sụp đổ do không sửa chữa kịp thời sau khi Bên B đã thông báo 30 ngày.
4.2. Trách nhiệm của Bên B:
4.2.1. Sử dụng nhà đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với Bên A và phải được Bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này Bên B tự bỏ ra và Bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.
4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
4.2.3. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị, các đồ đạc tư trang của bản thân.
4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
4.2.5. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
4.2.6. Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại với bất kỳ lý do gì.
4.2.7. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê mặt bằng ghi ở Điều III) như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuế kinh doanh… đầy đủ và đúng thời hạn.
ĐIỀU 5: CAM KẾT CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một Bên vi phạm hợp đồng thì hai Bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng, trong trường không tự giải quyết được hai Bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do Bên có lỗi chịu.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A(Ký và ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký và ghi rõ họ tên)
Trên đây là những nội dung cần lưu ý dành cho bên cho thuê nhà và người nước ngoài khi thuê, mong rằng những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho bạn khi thuê nhà cũng như khi cho thuê nhà. Cảm ơn các bạn đã đọc những tin tức của chúng tôi!
Đọc & tìm hiểu thêm:
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp