Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản mà bạn nên biết
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chính là dạng thức thỏa thuận giữa hai bên ký kết tránh trường hợp xảy ra tranh chấp. Chính vì vậy, muốn tránh những tranh chấp xảy ra không đáng có, chúng ta cần hiểu rõ quy định hợp đồng đặt cọc mua đất cần những gì và được sử dụng thế nào?
Tại sao cần có mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản
Căn cứ theo Điều 328 Bộ Luật dân sự 2015 thì khái niệm đặt cọc được quy định cụ thể như sau:
- Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
- Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Vậy hợp đồng đặt cọc nhằm bảo đảm tính khả thi của hoạt động mua bán cũng như bảo đảm ràng buộc quyền lợi giữa hai bên nhằm bảo đảm tính minh bạch cho một giao dịch và để các giao dịch khác nhanh chóng được khách hàng tìm đến mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất đơn giản như sau.
Một số chú ý khi bạn làm hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất muốn tránh vô hiệu hóa khi ký hợp đồng
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự cùng năng lực hành vi dân sự phù hợp với hoạt động giao dịch dân sự được thành lập.
- Chủ thể phải tự nguyện tham gia vào giao dịch dân sự
- Mục đích cùng nội dung của giao dịch dân sự không được vi phạm các điều cấm của pháp luật và không được trái với đạo đức xã hội.
Như vậy nếu như hợp đồng không đáp ứng được các điều kiện về chủ thể, hình thức và nội dung thì hơp đồng đó sẽ bị coi là vô hiệu.
Ngoài ra, trong quá trình điền thông tin hai bên cần chú ý những yếu tố sau:
Lúc điền mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc cần phải ghi đầy đủ chính xác về thông tin cá nhân của người đặt cọc và người nhận tiền cọc. Trong đó, thông tin về thửa đất cùng tài sản gắn liền với đất cũng cần điền chính xác về diện tích cùng loại đất và nguồn gốc thửa đất.
Phí giao nhận cọc cần ghi rõ đơn vị tiền của Việt Nam hoặc Ngoại tệ. Bên cạnh đó, quy định của luật dân sự thì tài sản đặt cọc có thể sử dụng các loại đá quý hoặc vật phẩm có giá trị khác vàng, kim cương,…
Mẫu hợp đồng đặt cọc đơn giản đầy đủ pháp lý.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
GIẤY ĐẶT CỌC
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……….., tại số……………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
BÊN BÁN (GỌI TẮT LÀ BÊN A)
Bà:………………………………………………………………………………………………………………………………………
CMND số:………………………………………………………………. cấp tại:……………………………………………….
Và Ông:……………………………………………………………………………………………………………………………….
CMND số:………………………………………………………………. cấp tại:……………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………
Đồng sở hữu ngôi nhà số:……………………………………………………………………………………………………….
Bà đã uỷ quyền toàn bộ cho Ông (có Giấy uỷ quyền kèm theo) trong việc bán ngôi nhà tại số:………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÊN MUA (GỌI TẮT LÀ BÊN B)
Ông/Bà:……………………………………………………………………………………………………………………………….
CMND số:………………………………………………………………. cấp tại:……………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất thoả thuận những điều khoản sau:
Điều 1: Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là:…………………….. để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp đồng mua/bán ngôi nhà tại số
Điều 2: Khi Hợp đồng mua/bán nhà được thực hiện, số tiền trên sẽ được trừ vào nghĩa vụ trả tiền của Bên B. Nếu Bên B từ chối việc thực hiện Hợp đồng mua/bán nhà thì số tiền trên sẽ thuộc về Bên A. Nếu Bên A từ chối việc thực hiện Hợp đồng mua/bán nhà thì ngoài việc phải trả lại cho Bên B số tiền trên, Bên A còn phải trả cho Bên A số tiền là:………………………………………………………………..
Điều 3: Hai bên cùng đọc lại những điều trên, hiểu rõ nội dung và đồng ý ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
BÊN A | BÊN B
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG 1 | NGƯỜI LÀM CHỨNG 2 |